Bảng giá đất điều chỉnh của Bình Dương áp dụng cho năm 2025, với mức cao nhất với đất ở là hơn 52 triệu đồng một m2, tại TP Thủ Dầu Một.
Đất ngay KCN – Quy hoạch sân bay Dầu Tiếng Bình Dương giá sở hữu chỉ 288 triệu/100m2 thổ cư – Sổ Hồng Sẵn – Ngân Hàng Ch0 vay 70% – Cam kết lợi nhuận 28% cho 13 tháng, Bấm xem thêm
Bình Dương vừa công bố bảng giá đất điều chỉnh áp dụng cho năm 2025, trong đó giá đất ở cao nhất ghi nhận tại TP Thủ Dầu Một với mức hơn 52 triệu đồng/m².
Giá đất tại TP Thủ Dầu Một
Theo bảng giá mới được HĐND tỉnh Bình Dương ban hành, giá đất tại nhiều tuyến đường đô thị đã tăng từ 30-80% so với trước đây.
- Các tuyến đường loại I, vị trí 1: Yersin, Bạch Đằng, Cách Mạng Tháng Tám, Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13), Đinh Bộ Lĩnh, Đoàn Trần Nghiệp, Hùng Vương, Nguyễn Du, Nguyễn Thái Học, Quang Trung, Trần Hưng Đạo… đạt mức cao nhất 52,2 triệu đồng/m², tăng 38%.
- Các tuyến đường loại II: Bạch Đằng, Hai Bà Trưng, Huỳnh Văn Cù, Lý Thường Kiệt, Phú Lợi… dao động trong khoảng 31-40 triệu đồng/m².
- Đất thương mại – dịch vụ: Cao nhất là 41,7 triệu đồng/m².
- Đất cơ sở sản xuất: Cao nhất hơn 33,9 triệu đồng/m².
Giá đất tại TP Thuận An
Tại TP Thuận An, giá đất ở nhiều tuyến đường cũng tăng mạnh.
- Các tuyến đường loại I, vị trí 1: Cách Mạng Tháng Tám (ĐT745 cũ), Đỗ Hữu Vị, Hoàng Hoa Thám, Phan Đình Phùng, Thủ Khoa Huân, Trưng Nữ Vương… cao nhất 28,7 triệu đồng/m², tăng 49%.
- Các tuyến đường loại II: Cầu Sắt, Gia Long, Đồ Chiểu… cao nhất 21,5 triệu đồng/m².
- Đất thương mại – dịch vụ: Cao nhất 25,8 triệu đồng/m².
- Đất sản xuất: Cao nhất gần 21 triệu đồng/m².
Giá đất tại TP Dĩ An
- Các tuyến đường loại I, vị trí 1: Cô Bắc, Cô Giang, Đường GS 01 khu dân cư Quảng Trường Xanh Areco, đường số 9 khu TTHC TP Dĩ An, Nguyễn Thái Học, đường số 5, đường số 6, Trần Hưng Đạo… đạt mức cao nhất 35,3 triệu đồng/m², tăng gần 84%.
- Đất thương mại – dịch vụ: Cao nhất hơn 29,1 triệu đồng/m².
- Đất cơ sở sản xuất: Cao nhất gần 23,7 triệu đồng/m².
Giá đất tại TP Bến Cát
- Các tuyến đường loại I, vị trí 1: Bến xe vào chợ Bến Cát, Lô A, Lô C… đạt mức cao nhất 22,7 triệu đồng/m², tăng 72%.
- Đất thương mại – dịch vụ: Cao nhất hơn 18,2 triệu đồng/m².
- Đất cơ sở sản xuất: Cao nhất 14,8 triệu đồng/m².
Giá đất tại TP Tân Uyên
- Các tuyến đường cao nhất: Phố chợ mới (Uyên Hưng) đạt gần 21,3 triệu đồng/m².
- Đất thương mại – dịch vụ: Cao nhất 17 triệu đồng/m².
- Đất sản xuất: Cao nhất hơn 13,8 triệu đồng/m².
Các khu vực khác
- Huyện Bàu Bàng: Giá đất ở thấp nhất tỉnh, cao nhất chỉ hơn 5,6 triệu đồng/m² tại Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13) và đường Tạo lực Mỹ Phước – Bàu Bàng. Đất thương mại – dịch vụ cao nhất hơn 4,5 triệu đồng/m², đất sản xuất gần 3,7 triệu đồng/m².
- Các huyện khác:
- Dầu Tiếng: Giá đất ở cao nhất 12,8 triệu đồng/m².
- Phú Giáo: Cao nhất 16 triệu đồng/m².
- Bắc Tân Uyên: Cao nhất 18,5 triệu đồng/m².
Đất nông thôn và đất nông nghiệp
Giá đất ở nông thôn tại một số khu vực cũng tăng đáng kể:
- TP Bến Cát (khu vực 1): Cao nhất 13,6 triệu đồng/m² tại các tuyến đường nội bộ khu tái định cư xã Phú An.
- TP Tân Uyên (khu vực 1): Cao nhất 9 triệu đồng/m² tại các đường nội bộ khu TĐC xã Bạch Đằng và Thạnh Hội.
Đất nông nghiệp, bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất chăn nuôi tập trung, đều ghi nhận mức tăng mạnh:
- TP Thủ Dầu Một: Đất trồng cây hàng năm tăng lên 1 triệu đồng/m², gấp 2,6 lần giá cũ.
- TP Thuận An và Dĩ An: Đất nông nghiệp cao nhất lần lượt 900.000 và 950.000 đồng/m², tăng hơn gấp đôi.
Bài viết liên quan:
UBND tỉnh Bình Phước thông qua quyết định về bảng giá các loại đất
Công ty bất động sản tại Thành phố Thủ Dầu Một
Lý giải vì sao nên đầu tư vào đất: Không giống nhà, đất không bị hỏng, không cần cải tạo, nó nằm đó ...
Với hơn 100 triệu đầu tư vào đất nền sổ sẵn hay vàng? rủi ro như thế nào?
[Cập nhật 2024] Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất Bù Đăng, Bình Phước đến năm 2030
Địa ốc Nam Long "Kết sức mạnh - Nối Thành công" qua tour du lịch cho nhân viên 2022